Hỏi V/v Thành lập Doanh nghiệp Xã hội

Question

Kính gửi Luật sư,

Hiện nay tôi là Giám đốc 1 tổ chức Phi chính phủ tại Nghệ An (Local NGO), Trung tâm tôi có định hướng thành lập một chi nhánh (bộ phận), tạm gọi là Doanh nghiệp xã hội, trực thuộc Trung tâm. Hoạt động của bộ phận này hướng vào ngành Xây dựng dân dụng (Thi công công trình), với mong muốn tạo việc làm cho một số nhóm đối tượng đích như: Người di cư, người sử dụng ma túy, Người có H, Người thất nghiệp… và tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động xã hội của Trung tâm bên cạnh các chương trình, dự án phát triển cộng đồng. Nguồn thu từ hoạt động của chi nhánh cũng là nguồn thu của Trung tâm.

Xin Luật sư tư vấn các điều kiện để thành lập bộ phận Doanh nghiệp xã hội này? Ví dụ như vốn điều lệ, các yêu cầu về thủ tục pháp lý, Thuế hải nộp, cơ quan liên hệ…

Xin cảm ơn Luật sư và Chúc luật sư sức khỏe, thành đạt.

Trân trọng!

in progress 0
Trung_0702 7 năm 8 Answers 33 views 0

Answers ( 8 )

  1. Chào bạn!

    Chúng ta có thể hiểu điều kiện thành lập doanh nhiệp  là những yêu cầu mà pháp luật quy định phải đáp ứng để có thể thành lập và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệpdưới hình thức nào đó.

    Ở Việt Nam, mỗi loại hình doanh nghiệp được pháp luật quy định những điều kiệnthành lập riêng. Nhưng nhìn chung để thành lập và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp phải đáp ứng các nhóm điều kiện cơ bản sau:

    1. Điều kiện về chủ thể.

    Tổ chức cá nhân tham gia doanh nghệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.

    2. Điều kiện về vốn.

    Vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì ốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.

    3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh.

    Ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không bị pháp luật cấm kinh doanh, trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân), các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh), người quản lý, điều hành doanh nghiệp đối với (Công ty TNHH, công ty cổ phần) phải có chứng chỉ hành nghề.

    – Người thành lập doanh nghiệp không vi phạm khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp.

    – Tên doanh nghiệp được đặt không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã được đăng ký. Đồng thời tên doanh nghiệp phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

    – Có trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp

    – Ngành nghề kinh doanh không thuộc  đối tượng pháp luật cấm.

    – Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về ngành nghề đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

    – Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.

    – Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ được nộp tại Sở kế hoặc đầu tư cấp tỉnh! Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi! Trân trọng!

  2. Hiện nay đã có NĐ96 của CP mới ban hành, anh tham khảo thêm có gì cần dùng nhé.

     

  3. Bạn có thể tham khảo ở nghị định 96/2015 có quy định cụ thể về doanh nghiệp xã hội

  4. Chào bạn.

    Trước hết, bạn phải xác định loại hình doanh nghiệp xã hội bạn muốn thành lập là gì? Doanh nghiệp tư nhân, Công ty CP, Công ty TNHH hay Công ty HD, từ đó có thể xác định điều kiện hồ sơ thành lập cụ thể theo quy định. Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội được quy định tại Khoảng 1 Điều 4 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 về hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp. Theo đó, Doanh nghiệp xã hội thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và hồ sơ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.

    Xem lại các quy định về thành lập doanh nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp được quy định chi tiết tại các điều 20, 21, 22, 23 Luật Doanh nghiệp, cụ thể:

    Điều 20. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2. Điều lệ công ty.

    3. Danh sách thành viên.

    4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

    5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2. Điều lệ công ty.

    3. Danh sách thành viên.

    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

    b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2. Điều lệ công ty.

    3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

    b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

    Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    Để tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến thành lập, hoạt động của doanh nghiệp, bạn tham khảo thêm các quy định khác tại Luật Doanh nghiệp và các VBPL hướng dẫn luật nhé.

    Chúc bạn sớm đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội thành công, hoạt động chung tay vì sự phát triển chung của cộng đồng xã hội.

    Thân ái.

  5. chào anh,  về câu hỏi của anh tôi xin có ý kiến như sau:

    thứ nhất, về điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hộ: Theo qui định tại điều 10 về tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội luật doanh nghiệp năm 2014 thì :

    Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

    1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

    a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;

    b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

    c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.

    2. Ngoài các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Duy trì mục tiêu và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động; trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động muốn chuyển thành doanh nghiệp xã hội hoặc doanh nghiệp xã hội muốn từ bỏ mục tiêu xã hội, môi trường, không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư thì doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật;

    b) Chủ sở hữu doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

    c) Được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

    d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;

    đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

    3. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Thứ hai: về thủ tục thành lập doanh nghiệp: thủ tục thành lập doanh nghpeej được thành lập theo qui định tại điều 4, nghị định 96/2015 về qui định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp:

    Điều 4: đăng kí doanh nghiệp xã hội

    1. doanh nghiệp xã hội thực hiện đăng kí theo trình tự, thủ tục và hồ sơ tương ứng đối với từng loại doanh nghiệp theo qui định tại luật doanh nghiệp.

    2. tên doanh nghiệp xã hội được đặt theo qui định tại các điều 38,39,40 và 42 luật doanh nghiệp và có thể bổ sung thêm cụm từ “xã hội” vào tên riêng của doanh nghiệp.

    thứ 3:  về vấn đề vốn điều lệ, các yêu cầu về thủ tục pháp lý thì tùy theo loại hình công ty mà anh đăng kí thành lập: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần… mà anh có thể tiến hành theo qui định của luật doanh nghiệp 2014.

    trên đây là ý kiến của cá nhân tôi, hi vọng có thể giúp ích cho anh.

  6. Cơ bản có thể trả lời với anh như sau:

    Tên doanh nghiệp xã hội:

    – Tên doanh nghiệp xã hội được đặt theo quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp và có thể bổ sung thêm cụm từ “xã hội” vào tên riêng của doanh nghiệp.

    Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

    – Doanh nghiệp xã hội thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và hồ sơ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.

    – Doanh nghiệp xã hội phải thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động.

  7. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

    Là doanh nghiệp được được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật doanh nghiệp
    Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
    Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.
    Bạn phải đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội của mình dưới một trong các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:

    – Hồ sơ theo quy định của pháp luật

    – Phương án kinh doanh

    – Cam kết đầu tư thực hiện mục tiêu xã hội

    Sau đó, bạn mang hồ sơ đến sở kế hoạch và đầu tư tỉnh và thành phố nơi bạn muốn thành lập doanh nghiệp để đăng ký.

  8. Đọc xong rồi mà mình cảm thấy mông lung quá… Đúng là không phải dân luật thì không hiểu được

Leave an answer

Browse
Browse